Chỉ số Ngành
Phương pháp lựa chọn cổ phiếu ngành và cách tính chỉ số
Hệ thống phân ngành
Dựa theo chuẩn phân ngành của ICB ( https://en.wikipedia.org/wiki/Industry_Classification_Benchmark ). PTCP áp dụng nhóm 2 bao gồm 19 Ngành.
Mã Ngành | Tên Ngành |
DAUKHI | Dầu khì |
HOACHAT | Hoá chất |
TAINGUYEN | Tài nguyên cơ bản |
XAYDUNG | Xây dựng và Vật liệu |
CONGNGHIEP | Hàng hoá và dịch vụ công nghiệp |
OTO | Ô tô và phụ tùng |
THUCPHAM | Thực phẩm và đồ uống |
GIADUNG | Hàng cá nhân và gia dụng |
YTE | Y Tế |
BANLE | Bán lẻ |
TRUYENTHONG | Truyền thông |
DVGIAITRI | Dịch vụ và giải trí |
VIENTHONG | Viễn thông |
NGANHANG | Ngân hàng |
BAOHIEM | Bảo hiểm |
BDS | Bất động sản |
DVTAICHINH | Dịch vụ tài chính |
CONGNGHE | Công nghệ thông tin |
Tiêu chuẩn chọn cổ phiếu trong ngành
Công thức tính chỉ số :
Trong đó:
i = 1, 2, 3, ..... n
n : số cổ phiếu trong rổ chỉ số
p : giá cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
Si : Khối lượng cổ phiếu lưu hành của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
Fi : Tỷ lệ FreeFloat của cổ phiếu i trong rổ chỉ số tại thời điểm tính toán
Điểm cơ sở mặc định là 100
BMV : Vốn hoá thị trường cơ sở hay được hiểu như là hệ số chia. Khi CMV bị biến động bởi các sự kiện điều chỉnh gía cổ phiếu trong rổ chỉ số hoăc thay đổi KLCP lưu hành, FreeFloat thì BMV tự động điều chỉnh để đảm báo tính liên tục của chỉ số.
1. Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành
Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành là khối lượng cổ phiếu do nhà đầu tư nắm giữ bao gồm cổ phiếu không tự do chuyển nhượng và cổ phiếu tự do chuyển nhượng. Cổ phiếu do công ty mua lại không được xem là cổ phiếu lưu hành.
2. Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (free float-f)
Định nghĩa
Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng là tỉ lệ khối lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng so với với khối lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. Tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng áp dụng cho các chỉ số có áp dụng tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (căn cứ vào phụ lục cho từng chỉ số). Công thức tính (f):
Cổ phiếu không tự do chuyển nhượng bao gồm:
Phần hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật: cổ đông sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng, các cam kết không chuyển nhượng khi niêm yết, các hạn chế khác theo quy định của pháp luật;
Phần nắm giữ của các cổ đông nội bộ và người có liên quan nếu sở hữu từ 5% trở lên;
Phần nắm giữ của các cổ đông lớn;
Phần hạn chế chuyển nhượng do các cam kết tự nguyện: các cổ đông chiến lược có cam kết không chuyển nhượng, các cam kết tự nguyện khác;
Phần nắm giữ của cổ đông nhà nước với tư cách là cổ đông lớn;
Phần hạn chế chuyển nhượng theo điều kiện phát hành: ví dụ chương trình phát hành cho CBCNV, phát hành riêng lẻ dưới 1 năm, v.v;
Phần cổ phiếu liên quan đến thương hiệu, v.v;
Các phần cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng khác theo thống kê của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Làm tròn tỉ lệ free float
Tỉ lệ free float sẽ được làm tròn theo các khoảng giới hạn sau:
Tỉ lệ free float | ≤5% | ≤10% | ≤15% | ≤20% | ≤25% | ≤30% | ≤35% | ≤40% | ≤45% | ≤50% |
Làm tròn | Loại | 10% | 15% | 20% | 25% | 30% | 35% | 40% | 45% | 50% |
Tỉ lệ free float | ≤55% | ≤60% | ≤65% | ≤70% | ≤75% | ≤80% | ≤85% | ≤90% | ≤95% | ≤100% |
Làm tròn | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 95% | 100% |
Phương thức làm tròn tỉ lệ free-float được áp dụng cho tất cả các chỉ số có tính tỉ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng.
Hệ số chia sẽ được điều chỉnh sau khi kết thúc phiên giao dịch của ngày làm việc trước ngày điều chỉnh theo bảng tóm tắt sau:
STT | Sự kiện | Điều chỉnh BMV |
1 | Thêm cổ phiếu vào rổ chỉ số | Điều chỉnh tăng |
2 | Bớt cổ phiếu khỏi rổ | Điều chỉnh giảm |
3 | Chia cổ tức bằng tiền mặt | Không |
4 | Tăng vốn |
|
4.1 | Phát hành cho cổ đông hiện hữu với giá phát hành nhỏ hơn thị giá | Điều chỉnh tăng |
4.2 | Phát hành cho cổ đông hiện hữu với giá phát hành lớn hơn thị giá | Không điều chỉnh |
4.3 | Trả cổ tức bằng cổ phiếu | Có điều chỉnh |
4.4 | Cổ phiếu thưởng | Có điều chỉnh |
4.5 | Trả cổ tức đặc biệt bằng cổ phiếu | Điều chỉnh tăng |
4.6 | Phát hành riêng lẻ, tăng vốn do sáp nhập. chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi | Điều chỉnh tăng |
5 | Giảm vốn |
|
5.1 | Giảm vốn do điều chỉnh giảm khối lượng khi công ty hoàn tất đợt phát hành | Điều chỉnh giảm |
5.2 | Các trường hợp giảm vốn khác | Điều chỉnh giảm |
6 | Tách/gộp cổ phiếu | Không điều chỉnh |
7 | Thay đổi các tỉ lệ f, khối lượng lưu hành tính chỉ số | Có điều chỉnh |
Các thay đổi phát sinh trong tương lai sẽ được điều chỉnh theo thực tế
Last updated